UBND tỉnh Bắc Kạn tuyển dụng công chức năm 2023

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông báo số 1150-TB/TU ngày 29/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương tuyển dụng công chức, viên chức năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức; người giữ chức danh, chức vụ, kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức vào làm việc tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính nhà nước) thuộc tỉnh Bắc Kạn bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu ngạch công chức và vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng công chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật; bảo đảm tính cạnh tranh trong tuyển dụng để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và chỉ tiêu biên chế công chức được giao của từng cơ quan, đơn vị; bảo đảm về số lượng, chất lượng; đủ điều kiện tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển.
II. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Tuyển dụng công chức theo hình thức:
1. Thi tuyển công chức.
2. Xét tuyển công chức đối với người học theo chế độ cử tuyển.

III. VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ, NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2023 là 47 chỉ tiêu, trong đó:
1. Chỉ tiêu thi tuyển công chức: Tổng số 44 chỉ tiêu (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).

2. Chỉ tiêu xét tuyển công chức đối với người học theo chế độ cử tuyển: Tổng số 03 chỉ tiêu (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
IV. NỘI DUNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Thi tuyển công chức
1.1. Đối tượng:
Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1.2, 1 mục IV Kế hoạch này, có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn.
1.2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
a) Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, loại hình đào tạo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Có văn bằng chuyên môn, đúng ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
1.3. Nội dung, hình thức, thời gian thi và xác định người trúng tuyển:
a) Nội dung, hình thức và thời gian thi
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
– Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
+ Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
+ Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
+ Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
+ Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
+ Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1.3, 1 mục IV Kế hoạch này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: Viết.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).
+ Thang điểm: 100 điểm.
b) Xác định người trúng tuyển
– Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2. Xét tuyển công chức đối với người học theo chế độ cử tuyển
2.1. Đối tượng:
Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1.2, 1 mục IV Kế hoạch này, có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Nội dung, hình thức, thời gian xét và xác định người trúng tuyển:
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2:
– Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
– Thang điểm: 100 điểm.
2.3. Xác định người trúng tuyển:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

V. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển và xét tuyển công chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 05 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển và xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VI. TRÌNH TỰ TUYỂN DỤNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng công chức được đăng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Nội vụ; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ về điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển, số lượng chỉ tiêu, vị trí cần tuyển, nội dung Phiếu đăng ký dự tuyển, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
2. Đăng ký và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển. Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là cán bộ, công chức cấp xã trong đơn vị hành chính, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước; hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp nhà nước,…nếu có nguyện vọng đăng ký tham gia tuyển dụng công chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
– Người đăng ký dự tuyển công chức chỉ được đăng ký dự tuyển ở một vị trí trong danh mục các vị trí việc làm cần tuyển của cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
3. Thời gian, địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 11/9/2023 đến 16h30’ ngày 10/10/2023 (trường hợp gửi theo đường bưu chính thì tính thời gian theo dấu công văn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn chậm nhất vào ngày 10/10/2023).
– Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7B, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
4. Thành lập Hội đồng tuyển dụng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức theo quy định.
5. Tổ chức tuyển dụng
– Về thi tuyển công chức: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về tuyển dụng công chức và nội dung tại khoản 1 Mục IV Kế hoạch này. Thời gian và địa điểm thi: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2023.
– Về xét tuyển công chức: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về tuyển dụng công chức và nội dung tại khoản 2 Mục IV Kế hoạch này. Thời gian và địa điểm xét: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2023.
6. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng trước khi ký quyết định tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập (bảng điểm) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Đối với thí sinh trúng tuyển có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (đúng với ngành hoặc chuyên ngành cần tuyển tại Kế hoạch này) được xếp lương theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
VII. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Trên cơ sở tổng hợp số lượng thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng công chức có trách nhiệm chỉ đạo và giao cơ quan thường trực của Hội đồng thông báo mức thu phí, tổ chức thu phí và sử dụng phí dự tuyển theo quy định.
Trường hợp phí dự tuyển không đủ chi cho kỳ tuyển dụng công chức năm 2023 thì giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp bổ sung kinh phí để chi cho công tác tuyển dụng công chức năm 2023 theo quy định.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2023, có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng thực hiện các quy trình tổ chức tuyển dụng công chức theo đúng quy định của pháp luật.
– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng xây dựng tài liệu ôn tập và thông báo danh mục tài liệu ôn tập cho thí sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức.
– Tiếp nhận danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi tuyển công chức do khối đảng, đoàn thể gửi thi chung cùng kỳ thi do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tổ chức (nếu có).
– Niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc của đơn vị; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp kinh phí tổ chức tuyển dụng; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng công chức theo đúng quy định của pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
– Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023 trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
– Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nội dung liên quan đến kỳ thi tuyển dụng công chức theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng tuyển dụng công chức.
– Có trách nhiệm cử công chức, viên chức tham gia các ban giúp việc của Hội đồng theo đề nghị Hội đồng tuyển dụng; phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị tài liệu có liên quan theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để ban hành tài liệu ôn tập cho thí sinh dự tuyển công chức (các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng công chức).
4. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bắc Kạn
Có trách nhiệm đăng tải các thông tin tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2023 (ít nhất một lần) ngay sau khi ban hành Kế hoạch này theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Trường Cao đẳng Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị cơ sở vật chất, địa điểm tổ chức kỳ tuyển dụng công chức năm 2023 theo kế hoạch của Hội đồng tuyển dụng.
6. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức và niêm yết công khai danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng vị trí việc làm của đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng theo Kế hoạch tuyển dụng để thí sinh được biết.
7. Công ty Điện lực Bắc Kạn
Chỉ đạo Điện lực thành phố Bắc Kạn bảo đảm nguồn điện lưới thông suốt trong các ngày diễn ra kỳ tuyển dụng công chức năm 2023 theo kế hoạch của Hội đồng tuyển dụng.
8. Công an tỉnh
Bảo đảm công tác an ninh trật tự và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2023 theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2023. Mọi thông tin tuyển dụng công chức (danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, danh mục tài liệu ôn tập, phí tuyển dụng, thông báo triệu tập thí sinh dự tuyển, …) được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ1. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ (số điện thoại: 0209.3871.679) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.

*****Đính kèm:

Nguồn tin: backan.gov.vn

===================================

Tìm hiểu về hệ thống ôn thi Công chức, viên chức của Công chức 247:

– Website: congchuc247.vnonline.congchuc247.vn

– Fanpage: CÔNG CHỨC 247

– Group: Cộng đồng ôn thi Công chức, Viên chức ✅

– Hotline: 035.7807.035