Bạn đã cập nhật danh sách Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực từ ngày 15/3/2025 chưa? Danh sách này có những gì thay đổi? Cùng Công chức 247 tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Cục Hải quan là gì? Chi cục Hải quan khu vực là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 382/QĐ-BTC năm 2025, Cục Hải quan là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu và hỗ trợ Bộ trưởng Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về hải quan. Cục Hải quan đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức thực thi pháp luật hải quan trên phạm vi cả nước, với tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Bên cạnh đó, theo Điều 3 Nghị định số 29/2025/NĐ-CP, Chi cục Hải quan khu vực là một trong ba cấp thuộc hệ thống tổ chức của Cục Hải quan. Hệ thống này bao gồm ba cấp chính: Cục Hải quan với 12 đơn vị, 20 Chi cục Hải quan khu vực và 165 Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu.
Xem thêm: Công chức là gì? Phân biệt công chức với cán bộ và viên chức
Danh sách Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực từ ngày 15/3/2025 có gì thay đổi?

Từ ngày 01/03/2025, theo Quyết định số 382/QĐ-BTC, hệ thống Cục Hải quan chính thức được tổ chức lại theo mô hình ba cấp, trong đó 35 Cục Hải quan khu vực được sắp xếp thành 20 Chi cục Hải quan khu vực. Mỗi Chi cục Hải quan khu vực tại địa phương sẽ được tổ chức theo 20 khu vực, với danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý cụ thể theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 382/QĐ-BTC.
Việc sắp xếp lại hệ thống Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu cũng có sự điều chỉnh đáng kể khi 181 Chi cục Hải quan được cơ cấu lại thành 165 đơn vị cấp đội. Theo Báo cáo số 219/BC-BNV của Bộ Nội vụ, quá trình tái cơ cấu này giúp giảm 485/902 đầu mối (tương đương 53,77%), góp phần tinh gọn bộ máy tổ chức theo quy định pháp luật, phù hợp với Quyết định số 10/QĐ-CHQ có hiệu lực từ ngày 15/3/2025.
Danh sách Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực từ ngày 15/3/2025
Dựa theo Quyết định số 382/QĐ-BTC và Quyết định số 10/QĐ-CHQ, danh sách Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực đã có sự điều chỉnh từ ngày 15/3/2025. Danh sách cụ thể bao gồm:
STT | Đơn vị | Hải quan cửa khẩu/ ngoài cửa khẩu |
1 | Chi cục Hải quan khu vực I | 1. Hải quan Bắc Hà Nội |
2. Hải quan Khu công nghiệp Bắc Thăng Long | ||
3. Hải quan Chuyển phát nhanh | ||
4. Hải quan ga đường sắt quốc tế Yên Viên | ||
5. Hải quan Gia Thụy | ||
6. Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài | ||
7. Hải quan Hòa Lạc | ||
8. Hải quan Vĩnh Phúc | ||
9. Hải quan Phú Thọ | ||
10. Hải quan Yên Bái | ||
11. Hải quan Hòa Bình | ||
2 | Chi cục Hải quan khu vực II | 1. Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất |
2. Hải quan Chuyển phát nhanh | ||
3. Hải quan Khu công nghệ cao | ||
4. Hải quan Khu chế xuất Linh Trung | ||
5. Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận | ||
6. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 | ||
7. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 2 | ||
8. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 3 | ||
9. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 | ||
3 | Chi cục Hải quan khu vực III | 1. Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 1 |
2. Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 2 | ||
3. Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 3 | ||
4. Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ | ||
5. Hải quan Khu chế xuất và Khu công nghiệp Hải Phòng | ||
6. Hải quan Thái Bình | ||
4 | Chi cục Hải quan khu vực IV | 1. Hải quan Hải Dương |
2. Hải quan Hưng Yên | ||
3. Hải quan Hà Nam | ||
4. Hải quan Nam Định | ||
5 | Chi cục Hải quan khu vực V | 1. Hải quan Bắc Ninh |
2. Hải quan Tiên Sơn | ||
3. Hải quan Yên Phong | ||
4. Hải quan Bắc Giang | ||
5. Hải quan Thái Nguyên | ||
6. Hải quan Bắc Kạn | ||
7. Hải quan Tuyên Quang | ||
6 | Chi cục Hải quan khu vực VI | 1. Hải quan cửa khẩu ga đường sắt quốc tế Đồng Đăng |
2. Hải quan cửa khẩu Cốc Nam | ||
3. Hải quan cửa khẩu Chi Ma | ||
4. Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị | ||
5. Hải quan cửa khẩu Tân Thanh | ||
6. Hải quan cửa khẩu Tà Lùng | ||
7. Hải quan cửa khẩu quốc tế Trà Lĩnh | ||
8. Hải quan cửa khẩu Sóc Giang | ||
9. Hải quan cửa khẩu Pò Peo | ||
10. Hải quan cửa khẩu Lý Vạn | ||
7 | Chi cục Hải quan khu vực VII | 1. Hải quan cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy |
2. Hải quan cửa khẩu Xín Mần | ||
3. Hải quan cửa khẩu Săm Pun | ||
4. Hải quan cửa khẩu quốc tế Lào Cai | ||
5. Hải quan cửa khẩu ga đường sắt quốc tế Lào Cai | ||
6. Hải quan cửa khẩu Mường Khương | ||
7. Hải quan cửa khẩu Bát Xát | ||
8. Hải quan cửa khẩu quốc tế Tây Trang | ||
9. Hải quan cửa khẩu Ma Lù Thàng | ||
10. Hải quan Sơn La | ||
11. Hải quan cửa khẩu quốc tế Lóng Sập | ||
8 | Chi cục Hải quan khu vực VIII | 1. Hải quan cửa khẩu quốc tế Móng Cái |
2. Hải quan cửa khẩu Hoành Mô | ||
3. Hải quan cửa khẩu Bắc Phong Sinh | ||
4. Hải quan cửa khẩu cảng Hòn Gai | ||
5. Hải quan cửa khẩu cảng Cẩm Phả | ||
6. Hải quan cửa khẩu cảng Vạn Gia | ||
9 | Chi cục Hải quan khu vực IX | 1. Hải quan cửa khẩu quốc tế Cha Lo |
2. Hải quan cửa khẩu cảng Hòn La | ||
3. Hải quan cửa khẩu Cà Roòng | ||
4. Hải quan cửa khẩu quốc tế Lao Bảo | ||
5. Hải quan cửa khẩu quốc tế La Lay | ||
6. Hải quan cửa khẩu cảng Cửa Việt | ||
7. Hải quan Thủy An | ||
8. Hải quan cửa khẩu cảng Chân Mây | ||
9. Hải quan cửa khẩu A Đớt | ||
10 | Chi cục Hải quan khu vực X | 1. Hải quan Ninh Bình |
2. Hải quan cửa khẩu cảng Thanh Hóa | ||
3. Hải quan cửa khẩu cảng Nghi Sơn | ||
4. Hải quan cửa khẩu quốc tế Na Mèo | ||
11 | Chi cục Hải quan khu vực XI | 1. Hải quan cửa khẩu Thanh Thủy |
2. Hải quan Vinh | ||
3. Hải quan cửa khẩu cảng Cửa Lò | ||
4. Hải quan cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn | ||
5. Hải quan cửa khẩu quốc tế Cầu Treo | ||
6. Hải quan cửa khẩu cảng Vũng Áng | ||
7. Hải quan cửa khẩu cảng Xuân Hải | ||
12 | Chi cục Hải quan khu vực XII | 1. Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng |
2. Hải quan cửa khẩu cảng Đà Nẵng | ||
3. Hải quan Khu công nghiệp Đà Nẵng | ||
4. Hải quan cửa khẩu quốc tế Nam Giang | ||
5. Hải quan Khu công nghiệp Quảng Nam | ||
6. Hải quan cửa khẩu cảng Kỳ Hà | ||
7. Hải quan cửa khẩu cảng Dung Quất | ||
8. Hải quan các khu công nghiệp Quảng Ngãi | ||
13 | Chi cục Hải quan khu vực XIII | 1. Hải quan cửa khẩu cảng Nha Trang |
2. Hải quan cửa khẩu cảng Cam Ranh | ||
3. Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Cam Ranh | ||
4. Hải quan Vân Phong | ||
5. Hải quan Ninh Thuận | ||
6. Hải quan cửa khẩu cảng Quy Nhơn | ||
7. Hải quan Phú Yên | ||
14 | Chi cục Hải quan khu vực XIV | 1. Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
2. Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh | ||
3. Hải quan Đà Lạt | ||
4. Hải quan Buôn Ma Thuột | ||
5. Hải quan cửa khẩu Buprăng | ||
15 | Chi cục Hải quan khu vực XV | 1. Hải quan cửa khẩu cảng Bình Thuận |
2. Hải quan cửa khẩu cảng Vũng Tàu | ||
3. Hải quan cửa khẩu cảng Cát Lở | ||
4. Hải quan cửa khẩu cảng Phú Mỹ | ||
5. Hải quan cửa khẩu cảng Cái Mép | ||
6. Hải quan Côn Đảo | ||
16 | Chi cục Hải quan khu vực XVI | 1. Hải quan cửa khẩu cảng tổng hợp Bình Dương |
2. Hải quan Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore | ||
3. Hải quan Khu công nghiệp Mỹ Phước | ||
4. Hải quan Khu công nghiệp Sóng Thần | ||
5. Hải quan Sóng Thần | ||
6. Hải quan Thủ Dầu Một | ||
7. Hải quan Khu công nghiệp Việt Hương | ||
8. Hải quan cửa khẩu quốc tế Hoa Lư | ||
9. Hải quan cửa khẩu Hoàng Diệu | ||
10. Hải quan cửa khẩu Lộc Thịnh | ||
11. Hải quan Chơn Thành | ||
12. Hải quan cửa khẩu quốc tế Mộc Bài | ||
13. Hải quan cửa khẩu quốc tế Xa Mát | ||
14. Hải quan cửa khẩu Phước Tân | ||
15. Hải quan cửa khẩu Kà Tum | ||
6. Hải quan Khu công nghiệp Trảng Bàng | ||
17 | Chi cục Hải quan khu vực XVII | 1. Hải quan Đức Hòa |
2. Hải quan cửa khẩu cảng quốc tế Long An | ||
3. Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Tho | ||
4. Hải quan Bến Tre | ||
5. Hải quan cửa khẩu Mỹ Quý Tây | ||
6. Hải quan cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp | ||
18 | Chi cục Hải quan khu vực XVIII | 1. Hải quan Biên Hòa |
2. Hải quan Thống Nhất | ||
3. Hải quan Khu chế xuất Long Bình | ||
4. Hải quan Long Bình Tân | ||
5. Hải quan cửa khẩu cảng Đồng Nai | ||
6. Hải quan cửa khẩu cảng Nhơn Trạch | ||
19 | Chi cục Hải quan khu vực XIX | 1. Hải quan Tây Đô |
2. Hải quan Hậu Giang | ||
3. Hải quan cửa khẩu cảng Cần Thơ | ||
4. Hải quan cửa khẩu cảng Trà Vinh | ||
5. Hải quan cửa khẩu Vĩnh Long | ||
6. Hải quan Sóc Trăng | ||
7. Hải quan Bạc Liêu | ||
8. Hải quan cửa khẩu cảng Năm Căn | ||
20 | Chi cục Hải quan khu vực XX | 1. Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Thới |
2. Hải quan cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên | ||
3. Hải quan cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương | ||
4. Hải quan cửa khẩu Khánh Bình | ||
5. Hải quan cửa khẩu Vĩnh Hội Đông | ||
6. Hải quan cửa khẩu quốc tế Dinh Bà | ||
7. Hải quan cửa khẩu quốc tế Thường Phước | ||
8. Hải quan cửa khẩu cảng Đồng Tháp | ||
9. Hải quan Phú Quốc | ||
10. Hải quan Rạch Giá | ||
11. Hải quan cửa khẩu quốc tế Hà Tiên |
Việc sắp xếp lại danh sách Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu không chỉ tinh gọn bộ máy mà còn nâng cao hiệu quả quản lý hải quan trên cả nước. Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi công chức ngành hải quan hoặc cần tài liệu ôn tập chất lượng, đừng bỏ lỡ Ứng dụng ôn thi Công chức hàng đầu Việt Nam có trên App IOS, App Android. Hãy theo dõi fanpage CÔNG CHỨC 247 – Ở đây có TẤT THẨY hoặc liên hệ hotline 035.7807.035 để được hỗ trợ nhanh chóng!
Xem thêm: Kinh nghiệm chinh phục bài thi phỏng vấn Công chức