Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Kho bạc Nhà nước (KBNN) năm 2021, KBNN thông báo tuyển dụng công chức cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Điều kiện chung:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức KBNN:
a. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b. Đủ 18 tuổi trở lên và không quá 35 tuổi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển;
c. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển; đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e. Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a. Không cư trú tại Việt Nam;
b. Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng, chứng chỉ
2.1. Vị trí Chuyên viên nghiệp vụ:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau: Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Tín dụng, Đầu tư, Ngân sách, Thuế, Hải quan, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quản trị kinh
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
c. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày 10/8/2016 là ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực.
2.2. Vị trí Kế toán viên:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
c. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày 10/8/2016 là ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực.
2.3. Vị trí Chuyên viên tin học:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau: Công nghệ thông tin; Công nghệ điện tử, viễn thông; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin; Tin học ứng dụng; Toán tin ứng dụng; Kỹ thuật phần mềm; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật mật mã; An toàn thông tin; Điện – điện tử; Vật lý điện tử.
Riêng đối với vị trí Chuyên viên tin học làm việc tại cơ quan KBNN, thí sinh đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc sau đại học thuộc các chuyên ngành nêu trên.
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
2.4. Vị trí Chuyên viên văn thư, lưu trữ:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau: Văn thư, Lưu trữ, Hành chính học, Quản trị văn phòng, Thư viện. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư, lưu trữ.
b. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
c. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày 10/8/2016 là ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực.
2.5. Vị trí nhân viên bảo vệ:
a. Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên.
b. Có sức khỏe tốt, phẩm chất đạo đức tốt, không bị kỷ luật, không có tiền án, tiền sự.
2.6. Vị trí nhân viên lái xe chở tiền:
a. Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên.
b. Có bằng lái xe chuyên nghiệp hạng B2 trở lên đang được phép sử dụng (được cơ quan có thẩm quyền cấp).
c. Có sức khỏe tốt, phẩm chất đạo đức tốt, không bị kỷ luật, không có tiền án, tiền sự.
Lưu ý:
– Đối với chứng chỉ ngoại ngữ tương đương: Thí sinh đăng ký dự tuyển có thể sử dụng một trong các chứng chỉ sau còn thời hạn và giá trị sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, do cơ quan có thẩm quyền cấp để thay thế cho chứng chỉ tiếng Anh trình độ bậc 2 (tương đương trình độ tiếng Anh A2 khung Châu Âu):
+ TOEFL: PBT 400, CBT 97, iBT 42, ITP 360 trở lên;
+ IELTS 3.0 trở lên;
+ TOEIC 150 trở lên;
(Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành và Thông báo của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ ETS về việc thay đổi mức tối thiểu quy đổi điểm bài thi TOEFL ITP sang trình độ A2 khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) kể từ ngày 01/01/2020).
– Đối với các trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp: thí sinh nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tại thời điểm nhận hồ sơ và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển, xét tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển, xét tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp chuyên môn phù hợp với vị trí tuyển dụng thì không được tham dự kỳ
3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức:
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, bao gồm:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi hoặc xét tại vòng 2.
4. Đăng ký tham gia dự tuyển, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng:
4.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí dự tuyển:
Những người có đủ các điều kiện nêu trên nếu tham gia dự tuyển phải nộp 02 bộ Phiếu đăng ký dự tuyển công chức về KBNN nơi đăng ký dự tuyển, mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí tại 01 đơn vị, cụ thể mỗi bộ Phiếu đăng ký dự tuyển gồm các thành phần tài liệu sau:
(1) Phiếu đăng ký thi tuyển đối với thí sinh đăng ký thi tuyển theo mẫu 01 đính kèm, phiếu đăng ký xét tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo mẫu 02 đính kèm. Người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của Phiếu đăng ký.
(2) Bản phô tô bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập, trong đó: đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh nộp bản photo văn bằng, bảng điểm học tập (kèm bản dịch sang tiếng Việt) và bản photo giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(3) Trường hợp được miễn ngoại ngữ:
– Trường hợp người dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ, yêu cầu nộp bản chụp (bản photo) một trong các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
+ Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số trường hợp dự tuyển vào công chức ở vùng dân tộc thiểu số;
Nếu là người dân tộc thiểu số: nộp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
(4) Trường hợp thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức nộp bản chụp (phô tô) giấy chứng nhận ưu tiên, cụ thể:
– Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp bản sao (không cần chứng thực) một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”;
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
– Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân…
– Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân.
(5) 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 06 tháng gần đây nhất tính đến thời điểm thông báo, ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh; 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.
Lưu ý:
– Người dự tuyển phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Điểm (4) nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp giấy xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) nêu trên cùng với Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu không kê khai và không nộp giấy xác nhận ưu tiên trong thời hạn quy định sẽ không được xem xét ưu tiên trong tuyển dụng.
– Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Các thành phần hồ sơ phải được kẹp với nhau, bỏ vào 01 phong bì dán kín. Bên ngoài phong bì ghi rõ: “Hồ sơ đăng ký thi tuyển vị trí …” đối với trường hợp đăng ký thi tuyển hoặc “Hồ sơ đăng ký xét tuyển bảo vệ hoặc lái xe chở tiền” đối với trường hợp đăng ký xét tuyển công chức bảo vệ hoặc lái xe chở tiền; họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người gửi; tên và địa chỉ KBNN nơi đăng ký dự tuyển.
– Mỗi bộ Phiếu đăng ký dự tuyển được sắp xếp theo thứ tự như trên và các thành phần tài liệu kèm theo Phiếu đăng ký được dập ghim lại với nhau, người dự tuyển không phải cho vào bì đựng hồ sơ nếu nộp trực tiếp.
– Người dự tuyển lấy mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển và hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển trên website Bộ Tài chính tại địa chỉ https://www.mof.gov.vn hoặc website KBNN tại địa chỉ https://www.vst.mof.gov.vn.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển vào KBNN tỉnh nào thì nộp bộ Phiếu đăng ký dự tuyển tại KBNN tỉnh đó.
4.2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
4.2.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a. Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ nêu tại mục hồ sơ tuyển dụng nêu trên thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
b. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4.2.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ TRONG TUYỂN DỤNG:
1. Đối với thi tuyển:
1.1. Các môn thi và hình thức thi:
Thí sinh đăng ký dự thi tuyển vào các ngạch Chuyên viên nghiệp vụ, Kế toán viên, Chuyên viên tin học và Chuyên viên văn thư, lưu trữ được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
(1) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung:
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
– Nội dung thi và thời gian thi: gồm 2 phần
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi là 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi là 30 phút.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
(2) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
– Hình thức thi: Thi viết.
– Thời gian thi: 180 phút.
– Thang điểm: Bài thi viết được chấm theo thang điểm
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, cụ thể:
+ Đối với vị trí chuyên viên nghiệp vụ: nội dung liên quan đến lĩnh vực ngân sách và đầu tư công;
+ Đối với vị trí kế toán viên: nội dung liên quan đến lĩnh vực kế toán;
+ Đối với vị trí chuyên viên tin học: nội dung liên quan đến lĩnh vực về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm – mạng máy tính và truyền thông); hệ điều hành Window; quản trị Cơ sở dữ liệu; ứng dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word);
+ Đối với vị trí văn thư, lưu trữ: nội dung về văn thư – lưu trữ; lưu trữ học và quản trị văn phòng; hành chính văn thư.
1.2. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ:
Người dự thi được miễn thi môn ngoại ngữ (vòng 1) nếu có một trong các điều kiện sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
1.3. Xác định người trúng tuyển:
Người trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức KBNN phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Tổng Giám đốc KBNN quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
2. Đối với xét tuyển:
2.1. Đối tượng xét tuyển:
Xét tuyển vị trí nhân viên bảo vệ, nhân viên lái xe chở tiền.
2.2. Hình thức và nội dung xét tuyển:
2.2.1. Hình thức xét tuyển:
Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2.2.2. Nội dung xét tuyển:
Thực hiện theo 02 vòng như sau:
(1) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng
(2) Vòng 2:
– Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Nội dung phỏng vấn gồm:
+ Luật Cán bộ, công chức;
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính, KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc TW, KBNN huyện, quận, thị xã, thành phố và KBNN khu vực trực thuộc KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
+ Chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của vị trí dự tuyển;
+ Kỹ năng giao tiếp, ứng xử của người dự tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2.3. Kết quả xét tuyển và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển dụng công chức:
2.3.1. Kết quả xét tuyển:
Kết quả xét tuyển: Bằng tổng điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên (nếu có).
2.3.2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển dụng công chức:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức KBNN phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Tổng Giám đốc KBNN quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
III. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG:
Chỉ tiêu thi tuyển: 1.193 chỉ tiêu (gồm 1.189 chỉ tiêu của KBNN và 04 chỉ tiêu của Cơ quan Bộ Tài chính), trong đó:
– Chuyên viên nghiệp vụ: 503 chỉ tiêu;
– Kế toán viên: 621 chỉ tiêu;
– Chuyên viên tin học: 39 chỉ tiêu (gồm các vị trí: chuyên viên quản trị hệ thống, chuyên viên quản trị cơ sở dữ liệu, chuyên viên quản lý an ninh thông tin, chuyên viên đảm bảo kỹ thuật);
– Chuyên viên văn thư, lưu trữ: 30 chỉ tiêu, trong đó: 26 chỉ tiêu làm việc tại KBNN và 04 chỉ tiêu làm việc tại cơ quan Bộ Tài chính (03 chỉ tiêu Văn phòng Bộ và 01 chỉ tiêu Vụ Chính sách thuế) được ghép cùng kỳ thi tuyển dụng của
Lưu ý: Thí sinh có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vị trí văn thư, lưu trữ Bộ Tài chính phải ghi rõ nội dung vị trí đăng ký dự tuyển là chuyên viên văn thư, lưu trữ và đơn vị đăng ký dự tuyển vào 1 trong 2 đơn vị là Văn phòng Bộ Tài chính hoặc Vụ Chính sách thuế Bộ Tài chính tại Phiếu đăng ký thi tuyển đính kèm (Mẫu số 01).
* Chỉ tiêu xét tuyển: Tổng số 160 chỉ tiêu, trong đó:
– Nhân viên bảo vệ: 156 chỉ tiêu;
– Nhân viên lái xe chở tiền: 04 chỉ tiêu;
* Chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng thí sinh xem tại 02 phụ lục đính kèm thông báo này:
– Phụ lục 01: Chỉ tiêu tuyển dụng công chức nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước năm 2021;
– Phụ lục 02: Chỉ tiêu tuyển dụng công chức bảo vệ, lái xe chở tiền Kho bạc Nhà nước năm
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN, XÉT TUYỂN
Do tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, KBNN thông báo dự kiến thời gian và địa điểm tổ chức thi tuyển và xét tuyển như sau:
1. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển:
1.1. Thời gian dự kiến tổ chức thi tuyển: Quý III năm 2021
1.2 Địa điểm dự kiến tổ chức thi tuyển:
– Các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào: tại Thành phố Hồ Chí Minh
– Các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra: tại thành phố Hà Nội.
2. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức xét tuyển:
2.1. Thời gian dự kiến tổ chức xét tuyển: Quý III năm 2021
2.2 Địa điểm dự kiến tổ chức xét tuyển:
– Các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào: tại thành phố Hồ Chí Minh
– Các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra: tại thành phố Hà Nội.
Lưu ý:
– Kho bạc Nhà nước sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức, danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, danh sách thí sinh đủ điều kiện phỏng vấn xét tuyển, thời gian, địa điểm chính thức tổ chức thi tuyển, xét tuyển, kết quả thi tuyển, xét tuyển và các thông tin điều chỉnh (nếu có) trên Website của Bộ Tài chính (địa chỉ https://mof.gov.vn), Website của Kho bạc Nhà nước (địa chỉ https://vst.mof.gov.vn).
– Thí sinh đã được tiếp nhận hồ sơ phải chủ động theo dõi danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, thông tin về thời gian, địa điểm chính thức tổ chức thi tuyển, xét tuyển và kết quả thi tuyển, xét tuyển tại Website của Bộ Tài chính (địa chỉ https://mof.gov.vn) và Website của Kho bạc Nhà nước (địa chỉ https://vst.mof.gov.vn).
V. TỔ CHỨC TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:
1.1 Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày 03/6/2021 đến hết ngày 02/7/2021. Các trường hợp nộp sau thời gian nói trên đều không hợp lệ.
1.2 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:
– Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào cơ quan KBNN: thí sinh nộp bộ Phiếu đăng ký dự tuyển về cơ quan
– Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí chuyên viên văn thư lưu trữ Văn phòng Bộ Tài chính và chuyên viên văn thư lưu trữ Vụ Chính sách thuế Bộ Tài chính: thí sinh nộp bộ Phiếu đăng ký dự tuyển về cơ quan
– Đối với các tỉnh phải thực hiện giãn cách xã hội: thí sinh nộp bộ Phiếu đăng ký dự tuyển qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm về KBNN nơi đăng ký dự tuyển. Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển được tính theo dấu bưu điện.
– Đối với các tỉnh còn lại: thí sinh nộp trực tiếp bộ Phiếu đăng ký dự tuyển tại KBNN nơi đăng ký dự tuyển.
(Địa chỉ cơ quan KBNN, KBNN tỉnh, thành phố theo phụ lục 03 đính kèm)
2. Lệ phí đăng ký dự tuyển:
Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 300.000đ/người theo cách thức:
– Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào cơ quan KBNN: thí sinh nộp lệ phí dự tuyển tại cơ quan
– Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí chuyên viên văn thư lưu trữ Bộ Tài chính: thí sinh nộp lệ phí dự tuyển tại cơ quan
– Đối với các tỉnh phải thực hiện giãn cách xã hội, thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển qua đường bưu điện: Sau khi hết giãn cách xã hội, thí sinh đến nộp lệ phí dự tuyển trực tiếp tại KBNN nơi đăng ký dự tuyển trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thông báo hết giãn cách xã hội của cấp có thẩm quyền. Quá thời hạn nêu trên, thí sinh sẽ không được tham dự thi tuyển, xét tuyển.
– Đối với các tỉnh còn lại: thí sinh nộp lệ phí dự tuyển cùng hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại KBNN nơi đăng ký dự tuyển.
– Trường hợp không đủ điều kiện dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, phỏng vấn xét tuyển, KBNN không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
3. Lưu ý:
– Thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển phải thực hiện nghiêm chỉnh công tác phòng chống dịch Covid-19 theo quy định.
– Mỗi thí sinh chỉ được nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (thi tuyển hoặc xét tuyển) vào 01 vị trí dự tuyển tại 01 KBNN nơi có chỉ tiêu tuyển dụng.
– KBNN không hoàn trả lại bộ Phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển mà thí sinh đã nộp.
– KBNN không tổ chức các lớp ôn thi tuyển, xét tuyển; không tổ chức biên soạn và bán tài liệu ôn thi tuyển, xét tuyển. KBNN không chịu trách nhiệm đối với các lớp ôn thi và tài liệu ôn tập của các tổ chức, cá nhân tự tổ chức.
===================================
Tìm hiểu về hệ thống ôn thi Công chức, viên chức bài bản số 1 Việt Nam:
– Website: congchuc247.vn, online.congchuc247.vn
– Fanpage: Hướng dẫn Ôn thi Công chức, Viên chức – Thầy Tài Tân Tiến
– Group: Cộng đồng ôn thi Công chức, Viên chức
– Hotline: 035.7807.035