Thông báo thực hiện Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 03/01/2023 của UBND tỉnh về việc tuyển dụng công chức tỉnh Quảng Trị kỳ thứ 33 (theo hình thức xét tuyển, thi tuyển), Sở Nội vụ thông báo tuyển dụng công chức tỉnh Quảng Trị kỳ thứ 33 như sau:
I. Số lượng chỉ tiêu và vị trí việc làm cần tuyển dụng công chức
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 29 chỉ tiêu, gồm:
1. Sở Giao thông vận tải: 03 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Quản lý kế hoạch tại Phòng Kế hoạch – Tài chính, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng.
– 01 Chuyên viên Quản lý chất lượng công trình giao thông tại Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng.
– 01 Chuyên viên Quản lý hạ tầng giao thông tại Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 07 chỉ tiêu, gồm:
– 05 Kiểm lâm tại Chi cục Kiểm lâm, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Lâm nghiệp.
– 01 Chuyên viên Quản lý Quy hoạch – kế hoạch/lĩnh vực thủy lợi và nước sạch nông thôn tại Chi cục Thủy lợi, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình biển, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước.
– 01 Văn thư (Văn thư viên trung cấp) kiêm thủ quỹ, tạp vụ tại Chi cục Thủy lợi, tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Sở Ngoại vụ: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài tại Phòng Lãnh sự và người Việt Nam ở nước ngoài, tốt nghiệp Đại học trở lên ngành: Luật quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quốc tế học (ngoài yêu cầu về trình độ chuyên môn, phải có chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 trở lên).
4. Sở Tài chính: 01 chỉ tiêu Văn thư (Văn thư viên trung cấp) tại Văn phòng Sở, tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý về du lịch/theo dõi về xúc tiến, quảng bá du lịch; quy hoạch, phát triển tài nguyên du lịch tại Phòng Quản lý Du lịch, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành: Du lịch, Khách sạn, nhà hàng; các ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Quản trị kinh doanh.
6. Sở Y tế: 02 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Quản lý nghiệp vụ y tại Phòng Nghiệp vụ Y, tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa).
– 01 Chuyên viên Quản lý bảo hiểm y tế tại Phòng Nghiệp vụ Y, tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa).
7. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 02 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Công nghệ thông tin tại Phòng Hành chính – Tổ chức – Quản trị, tốt nghiệp Đại học trở lên các nhóm ngành: Máy tính, Công nghệ thông tin.
– 01 Văn thư (Văn thư viên trung cấp) tại Phòng Hành chính – Tổ chức – Quản trị, tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
8. UBND thành phố Đông Hà: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý xây dựng/phụ trách trật tự xây dựng tại Đội Trật tự xây dựng thành phố, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Quản lý đô thị và công trình, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng.
9. UBND thị xã Quảng Trị: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý kế hoạch và đầu tư tại Phòng Tài chính – Kế hoạch, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.
10. UBND huyện Vĩnh Linh: 02 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Quản lý giao thông vận tải tại Phòng Kinh tế – Hạ tầng, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng.
– 01 Chuyên viên Quản lý về thủy sản tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Thủy sản; ngành: Công nghệ chế biến thủy sản.
11. UBND huyện Gio Linh: 05 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Cải cách hành chính kiêm quản lý văn thư – lưu trữ tại Phòng Nội vụ, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Quản lý công, Quản lý nhà nước (Hành chính), Khoa học quản lý, Luật (các ngành Luật), Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế phát triển.
– 01 Chuyên viên Quản lý môi trường tại Phòng Tài nguyên và Môi trường, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường.
– 01 Chuyên viên Quản lý dược, mỹ phẩm tại Phòng Y tế, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Dược học.
– 01 Thanh tra/Phụ trách thanh tra kinh tế – xã hội, phòng, chống tham nhũng tại Thanh tra huyện, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý nhà nước (Hành chính/Thanh tra), Luật (các ngành Luật).
– 01 Chuyên viên Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề kiêm Phòng, chống tệ nạn xã hội tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Luật (các ngành Luật), Quản lý nhà nước (Hành chính), Công tác xã hội, Xã hội học, Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động.
12. UBND huyện Cam Lộ: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại Phòng Kinh tế – Hạ tầng, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành: Quản lý công nghiệp, Kiến trúc và quy hoạch, Xây dựng, Quản lý xây dựng; các ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kế toán, Kiểm toán.
13. UBND huyện Triệu Phong: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại Phòng Kinh tế – Hạ tầng, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành: Quản lý công nghiệp, Kiến trúc và quy hoạch, Xây dựng, Quản lý xây dựng; các ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kế toán, Kiểm toán.
14. UBND huyện Hải Lăng: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Hành chính tổng hợp kiêm Chuyên trách giúp HĐND tại Văn phòng HĐND và UBND huyện, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Khoa học quản lý, Quản lý công, Hệ thống thông tin quản lý, Quản lý nhà nước (Hành chính), Luật (các ngành Luật), Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế phát triển.
1. Sở Giao thông vận tải: 03 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Quản lý kế hoạch tại Phòng Kế hoạch – Tài chính, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng.
– 01 Chuyên viên Quản lý chất lượng công trình giao thông tại Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng.
– 01 Chuyên viên Quản lý hạ tầng giao thông tại Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 07 chỉ tiêu, gồm:
– 05 Kiểm lâm tại Chi cục Kiểm lâm, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Lâm nghiệp.
– 01 Chuyên viên Quản lý Quy hoạch – kế hoạch/lĩnh vực thủy lợi và nước sạch nông thôn tại Chi cục Thủy lợi, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình biển, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước.
– 01 Văn thư (Văn thư viên trung cấp) kiêm thủ quỹ, tạp vụ tại Chi cục Thủy lợi, tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Sở Ngoại vụ: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài tại Phòng Lãnh sự và người Việt Nam ở nước ngoài, tốt nghiệp Đại học trở lên ngành: Luật quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quốc tế học (ngoài yêu cầu về trình độ chuyên môn, phải có chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 trở lên).
4. Sở Tài chính: 01 chỉ tiêu Văn thư (Văn thư viên trung cấp) tại Văn phòng Sở, tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý về du lịch/theo dõi về xúc tiến, quảng bá du lịch; quy hoạch, phát triển tài nguyên du lịch tại Phòng Quản lý Du lịch, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành: Du lịch, Khách sạn, nhà hàng; các ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Quản trị kinh doanh.
6. Sở Y tế: 02 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Quản lý nghiệp vụ y tại Phòng Nghiệp vụ Y, tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa).
– 01 Chuyên viên Quản lý bảo hiểm y tế tại Phòng Nghiệp vụ Y, tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa).
7. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 02 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Công nghệ thông tin tại Phòng Hành chính – Tổ chức – Quản trị, tốt nghiệp Đại học trở lên các nhóm ngành: Máy tính, Công nghệ thông tin.
– 01 Văn thư (Văn thư viên trung cấp) tại Phòng Hành chính – Tổ chức – Quản trị, tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
8. UBND thành phố Đông Hà: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý xây dựng/phụ trách trật tự xây dựng tại Đội Trật tự xây dựng thành phố, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Quản lý đô thị và công trình, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng.
9. UBND thị xã Quảng Trị: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý kế hoạch và đầu tư tại Phòng Tài chính – Kế hoạch, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.
10. UBND huyện Vĩnh Linh: 02 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Quản lý giao thông vận tải tại Phòng Kinh tế – Hạ tầng, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng.
– 01 Chuyên viên Quản lý về thủy sản tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Thủy sản; ngành: Công nghệ chế biến thủy sản.
11. UBND huyện Gio Linh: 05 chỉ tiêu, gồm:
– 01 Chuyên viên Cải cách hành chính kiêm quản lý văn thư – lưu trữ tại Phòng Nội vụ, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Quản lý công, Quản lý nhà nước (Hành chính), Khoa học quản lý, Luật (các ngành Luật), Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế phát triển.
– 01 Chuyên viên Quản lý môi trường tại Phòng Tài nguyên và Môi trường, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường.
– 01 Chuyên viên Quản lý dược, mỹ phẩm tại Phòng Y tế, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành Dược học.
– 01 Thanh tra/Phụ trách thanh tra kinh tế – xã hội, phòng, chống tham nhũng tại Thanh tra huyện, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý nhà nước (Hành chính/Thanh tra), Luật (các ngành Luật).
– 01 Chuyên viên Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề kiêm Phòng, chống tệ nạn xã hội tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Luật (các ngành Luật), Quản lý nhà nước (Hành chính), Công tác xã hội, Xã hội học, Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động.
12. UBND huyện Cam Lộ: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại Phòng Kinh tế – Hạ tầng, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành: Quản lý công nghiệp, Kiến trúc và quy hoạch, Xây dựng, Quản lý xây dựng; các ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kế toán, Kiểm toán.
13. UBND huyện Triệu Phong: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại Phòng Kinh tế – Hạ tầng, tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành: Quản lý công nghiệp, Kiến trúc và quy hoạch, Xây dựng, Quản lý xây dựng; các ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kế toán, Kiểm toán.
14. UBND huyện Hải Lăng: 01 chỉ tiêu Chuyên viên Hành chính tổng hợp kiêm Chuyên trách giúp HĐND tại Văn phòng HĐND và UBND huyện, tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành: Khoa học quản lý, Quản lý công, Hệ thống thông tin quản lý, Quản lý nhà nước (Hành chính), Luật (các ngành Luật), Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế phát triển.
II. Đối tượng tuyển dụng, điều kiện, tiêu chuẩn và ưu tiên trong tuyển dụng công chức
1. Đối tượng
Những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và Thông báo này; có trình độ đào tạo (trong và ngoài nước) phù hợp, có năng lực, khả năng đáp ứng các yêu cầu công việc theo vị trí việc làm cần tuyển dụng đều được đăng ký tuyển dụng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019. Cụ thể như sau:
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
b) Đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
d) Có văn bằng phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng.
* Về văn bằng đào tạo ở nước ngoài: Bằng tiến sĩ, thạc sĩ, đại học và các văn bằng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
* Đối với các trường hợp có ngành/chuyên ngành đào tạo trên văn bằng được cấp trước năm 2022 hiện nay đã điều chỉnh, thay đổi tên gọi (không trùng tên với ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng) thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo là ngành/chuyên ngành đó thuộc ngành hoặc nhóm ngành nào theo quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
e) Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ.
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (nếu có) do cơ quan sử dụng công chức xác định, phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam.
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn để được tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện tại tiểu mục 2 Mục II Thông báo này, thí sinh đăng ký dự tuyển công chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển phải là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, cụ thể:
3.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3.2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 3.1 nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3.3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 3.2 nêu trên.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
4.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 4.1 nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
Những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và Thông báo này; có trình độ đào tạo (trong và ngoài nước) phù hợp, có năng lực, khả năng đáp ứng các yêu cầu công việc theo vị trí việc làm cần tuyển dụng đều được đăng ký tuyển dụng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019. Cụ thể như sau:
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
b) Đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
d) Có văn bằng phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng.
* Về văn bằng đào tạo ở nước ngoài: Bằng tiến sĩ, thạc sĩ, đại học và các văn bằng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
* Đối với các trường hợp có ngành/chuyên ngành đào tạo trên văn bằng được cấp trước năm 2022 hiện nay đã điều chỉnh, thay đổi tên gọi (không trùng tên với ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng) thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo là ngành/chuyên ngành đó thuộc ngành hoặc nhóm ngành nào theo quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
e) Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ.
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (nếu có) do cơ quan sử dụng công chức xác định, phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam.
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn để được tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện tại tiểu mục 2 Mục II Thông báo này, thí sinh đăng ký dự tuyển công chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển phải là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, cụ thể:
3.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3.2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 3.1 nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3.3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 3.2 nêu trên.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
4.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 4.1 nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. Phiếu đăng ký dự tuyển, thời gian, hình thức tiếp nhận phiếu, lệ phí tuyển dụng công chức
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Đối với thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ (tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển): Nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 1 đính kèm Thông báo này.
– Đối với thí sinh khác đăng ký dự tuyển thông qua hình thức thi tuyển: Nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 2 đính kèm Thông báo này vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng, đồng thời đăng ký nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 (theo thứ tự ưu tiên) trên cùng Phiếu đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm cần tuyển dụng khác phù hợp để thi tuyển trong trường hợp vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng lần đầu có thí sinh được xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ đã trúng tuyển.
* Lưu ý:
– Mỗi thí sinh chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi hết thời hạn nộp phiếu đăng ký dự tuyển, nếu người đăng ký dự tuyển nộp từ 02 Phiếu đăng ký dự tuyển trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển. Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong Phiếu.
– Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy; phiếu không được tẩy xóa, sửa chữa và người đăng ký dự tuyển phải ký tên vào từng trang của Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ, nộp Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản sao các văn bằng, bảng điểm, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen… được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Các văn bằng, bảng điểm, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển bằng tiếng nước ngoài phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, nộp kèm theo bản dịch ra Tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Bản sao Giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
2. Thời hạn, hình thức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng (tính từ ngày ký ban hành và đăng tải trên Website của Sở Nội vụ; không kể thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán từ ngày 20/01/2023 đến ngày 26/01/2023).
b) Hình thức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị (tại website: dichvucong.quangtri.gov.vn) theo hướng dẫn tại website của Sở Nội vụ: noivu.quangtri.gov.vn.
3. Lệ phí tuyển dụng công chức: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Lệ phí dự tuyển: 400.000 đồng/thí sinh. Nộp trực tuyến ngay tại thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển và theo hướng dẫn tại website của Sở Nội vụ: noivu.quangtri.gov.vn.
Ghi chú: Trường hợp sau thời điểm hết thời hạn nộp phiếu đăng ký dự tuyển, số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển có dưới 100 người, Sở Nội vụ sẽ thông báo thu thêm lệ phí dự tuyển 100.000 đồng/thí sinh; trường hợp có từ 500 người đăng ký dự tuyển trở lên, Sở Nội vụ sẽ thông báo hoàn trả lệ phí dự tuyển 100.000 đồng/thí sinh.
– Đối với thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ (tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển): Nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 1 đính kèm Thông báo này.
– Đối với thí sinh khác đăng ký dự tuyển thông qua hình thức thi tuyển: Nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 2 đính kèm Thông báo này vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng, đồng thời đăng ký nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 (theo thứ tự ưu tiên) trên cùng Phiếu đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm cần tuyển dụng khác phù hợp để thi tuyển trong trường hợp vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng lần đầu có thí sinh được xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ đã trúng tuyển.
* Lưu ý:
– Mỗi thí sinh chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi hết thời hạn nộp phiếu đăng ký dự tuyển, nếu người đăng ký dự tuyển nộp từ 02 Phiếu đăng ký dự tuyển trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển. Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong Phiếu.
– Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy; phiếu không được tẩy xóa, sửa chữa và người đăng ký dự tuyển phải ký tên vào từng trang của Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ, nộp Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản sao các văn bằng, bảng điểm, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen… được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Các văn bằng, bảng điểm, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển bằng tiếng nước ngoài phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, nộp kèm theo bản dịch ra Tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Bản sao Giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
2. Thời hạn, hình thức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng (tính từ ngày ký ban hành và đăng tải trên Website của Sở Nội vụ; không kể thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán từ ngày 20/01/2023 đến ngày 26/01/2023).
b) Hình thức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị (tại website: dichvucong.quangtri.gov.vn) theo hướng dẫn tại website của Sở Nội vụ: noivu.quangtri.gov.vn.
3. Lệ phí tuyển dụng công chức: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Lệ phí dự tuyển: 400.000 đồng/thí sinh. Nộp trực tuyến ngay tại thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển và theo hướng dẫn tại website của Sở Nội vụ: noivu.quangtri.gov.vn.
Ghi chú: Trường hợp sau thời điểm hết thời hạn nộp phiếu đăng ký dự tuyển, số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển có dưới 100 người, Sở Nội vụ sẽ thông báo thu thêm lệ phí dự tuyển 100.000 đồng/thí sinh; trường hợp có từ 500 người đăng ký dự tuyển trở lên, Sở Nội vụ sẽ thông báo hoàn trả lệ phí dự tuyển 100.000 đồng/thí sinh.
IV. Hình thức và nội dung tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức tỉnh Quảng Trị kỳ thứ 33 được thực hiện thông qua hình thức:
1. Tuyển dụng vào công chức trước tại các vị trí việc làm yêu cầu trình độ Đại học trở lên đối với các đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ và tiểu mục 3 Mục II Thông báo này.
1.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
1.2. Nội dung xét tuyển:
a) Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ và tiểu mục 2, tiểu mục 3 Mục II Thông báo này.
b) Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
2. Sau khi tuyển dụng vào công chức đối với đối tượng nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì tổ chức thi tuyển công chức theo đúng quy định (các thí sinh đã đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm có thí sinh được xét tuyển theo tiểu mục 1 Mục IV nêu trên đã trúng tuyển thì dự thi tại vị trí việc làm theo nguyện vọng tiếp theo đã đăng ký). Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi Kiến thức chung và Ngoại ngữ, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
1. Tuyển dụng vào công chức trước tại các vị trí việc làm yêu cầu trình độ Đại học trở lên đối với các đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ và tiểu mục 3 Mục II Thông báo này.
1.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
1.2. Nội dung xét tuyển:
a) Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ và tiểu mục 2, tiểu mục 3 Mục II Thông báo này.
b) Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
2. Sau khi tuyển dụng vào công chức đối với đối tượng nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì tổ chức thi tuyển công chức theo đúng quy định (các thí sinh đã đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm có thí sinh được xét tuyển theo tiểu mục 1 Mục IV nêu trên đã trúng tuyển thì dự thi tại vị trí việc làm theo nguyện vọng tiếp theo đã đăng ký). Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi Kiến thức chung và Ngoại ngữ, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
V. Xác định người trúng tuyển công chức
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn (đối với xét tuyển) hoặc điểm thi (đối với thi tuyển) tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 (đối với xét tuyển) và điểm thi tại vòng 2 (đối với thi tuyển) cộng với điểm ưu tiên quy định tại tiểu mục 4 Mục II Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b tiểu mục 1 Mục V nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển, thi tuyển cho các kỳ xét tuyển, thi tuyển lần sau.
a) Có kết quả điểm phỏng vấn (đối với xét tuyển) hoặc điểm thi (đối với thi tuyển) tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 (đối với xét tuyển) và điểm thi tại vòng 2 (đối với thi tuyển) cộng với điểm ưu tiên quy định tại tiểu mục 4 Mục II Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b tiểu mục 1 Mục V nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển, thi tuyển cho các kỳ xét tuyển, thi tuyển lần sau.
VI. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng; mã ngành dự tuyển và tài liệu ôn tập công chức
1. Thời gian, địa điểm tổ chức:
– Thời gian xét tuyển: Dự kiến tháng 3/2023.
– Thời gian thi tuyển: Dự kiến tháng 4/2023.
2. Địa điểm: Tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
(Thời gian, địa điểm cụ thể do Hội đồng tuyển dụng công chức
tỉnh Quảng Trị quyết định và sẽ thông báo trên website của Sở Nội vụ
sau khi tiếp nhận, tổng hợp và kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển)
3. Mã ngành dự tuyển và tài liệu ôn tập: Mã ngành dự tuyển và danh mục tài liệu ôn tập đối với từng vị trí việc làm cần tuyển sẽ được Sở Nội vụ thông báo cụ thể sau và được đăng tải trên Website của Sở Nội vụ tại địa chỉ: noivu.quangtri.gov.vn. Các thí sinh đăng ký dự tuyển công chức tỉnh Quảng Trị kỳ thứ 33 lưu ý thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng trên Website của Sở Nội vụ theo địa chỉ nêu trên.
Thông báo này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh (tại địa chỉ http://www.quangtri.gov.vn), Website của Sở Nội vụ (tại địa chỉ: http://noivu.quangtri.gov.vn), Báo Quảng Trị (báo in và báo điện tử http://www.baoquangtri.vn), Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh và niêm yết tại trụ sở Sở Nội vụ.
Sở Nội vụ thông báo tuyển dụng công chức tỉnh Quảng Trị kỳ thứ 33 để những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển. Mọi vấn đề vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đề nghị liên hệ Sở Nội vụ qua số điện thoại: 02333.575.088 để được hướng dẫn, giải đápMẫu đơn đăng ký theo Nghị định 138
– Thời gian xét tuyển: Dự kiến tháng 3/2023.
– Thời gian thi tuyển: Dự kiến tháng 4/2023.
2. Địa điểm: Tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
(Thời gian, địa điểm cụ thể do Hội đồng tuyển dụng công chức
tỉnh Quảng Trị quyết định và sẽ thông báo trên website của Sở Nội vụ
sau khi tiếp nhận, tổng hợp và kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển)
3. Mã ngành dự tuyển và tài liệu ôn tập: Mã ngành dự tuyển và danh mục tài liệu ôn tập đối với từng vị trí việc làm cần tuyển sẽ được Sở Nội vụ thông báo cụ thể sau và được đăng tải trên Website của Sở Nội vụ tại địa chỉ: noivu.quangtri.gov.vn. Các thí sinh đăng ký dự tuyển công chức tỉnh Quảng Trị kỳ thứ 33 lưu ý thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng trên Website của Sở Nội vụ theo địa chỉ nêu trên.
Thông báo này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh (tại địa chỉ http://www.quangtri.gov.vn), Website của Sở Nội vụ (tại địa chỉ: http://noivu.quangtri.gov.vn), Báo Quảng Trị (báo in và báo điện tử http://www.baoquangtri.vn), Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh và niêm yết tại trụ sở Sở Nội vụ.
Sở Nội vụ thông báo tuyển dụng công chức tỉnh Quảng Trị kỳ thứ 33 để những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển. Mọi vấn đề vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đề nghị liên hệ Sở Nội vụ qua số điện thoại: 02333.575.088 để được hướng dẫn, giải đápMẫu đơn đăng ký theo Nghị định 138
===================================
Tìm hiểu về hệ thống ôn thi Công chức, viên chức bài bản số 1 Việt Nam:
– Website: congchuc247.vn, online.congchuc247.vn
– Fanpage: Hướng dẫn Ôn thi Công chức, Viên chức – Thầy Tài Tân Tiến
– Group: Cộng đồng ôn thi Công chức, Viên chức
– Hotline: 035.7807.035
Nguồn: noivu.quangtri.gov.vn