UBND huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên vừa công bố thông tin tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, nhằm bổ sung nguồn nhân lực trẻ trung, nhiệt huyết và có năng lực. Đây là cơ hội việc làm ổn định với các chế độ đãi ngộ hấp dẫn dành cho những ai muốn cống hiến và phát triển sự nghiệp tại địa phương. Cùng Công chức 247 tìm hiểu ngay những thông tin chi tiết về các vị trí tuyển dụng và điều kiện ứng tuyển đã được công bố, giúp bạn dễ dàng chuẩn bị hồ sơ ứng tuyển hơn.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây viết tắt là Nghị định số 140/2017/NĐ-CP); số 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 138/2020/NĐ-CP); số 06/2023/NĐ/CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức; số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ/CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức; số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/06/2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây viết tắt là Nghị định số 33/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ quốc phòng về việc hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 451/NQ-HĐND ngày 11/4/2024 về việc tạm giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024.
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Hưng Yên: số 33/2020/QĐ- UBND ngày 19/11/2020 ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 08/2023/QĐ- UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 03/2024/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 ban hành quy định về cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Hướng dẫn số 652/HDLN-BCH-SNV ngày 27/11/2013 của Sở Nội vụ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hưng Yên về việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và thôn đội trưởng;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ- UBND ngày 12/6/2024 của UBND huyện Văn Lâm về việc tạm giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn huyện Văn Lâm năm 2024;
Uỷ ban nhân dân huyện Văn Lâm xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích
– Việc tuyển dụng công chức cấp xã nhằm tuyển chọn những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, nắm vững chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực thực thi công vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao để bổ sung cho đội ngũ công chức của các xã, thị trấn.
– Tuyển chọn được những người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, ngạch công chức, vị trí việc làm còn thiếu, đồng thời bổ sung và tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, Đề án vị trí việc làm (bao gồm: danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực của từng vị trí việc làm) và chỉ tiêu biên chế của từng xã, thị trấn; bảo đảm chất lượng, đủ số lượng, đúng đối tượng, đủ điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng theo quy định.
3. Nguyên tắc
– Việc tuyển dụng công chức phải thực hiện nghiêm túc, bảo đảm tính cạnh tranh theo vị trí việc làm cần tuyển dụng; bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
– Ưu tiên tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng. Nếu số người được tuyển dụng theo Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP đã đủ chỉ tiêu tuyển dụng sẽ không tổ chức thi tuyển, xét tuyển đối với những người còn lại. Chỉ tổ chức thi tuyển theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, Nghị định số 116/2024/NĐ-CP và xét tuyển đối tượng quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP nếu sau khi xét tuyển các đối tượng theo Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP chưa đủ chỉ tiêu cần tuyển.
– Thực hiện đúng các quy định về các đối tượng ưu tiên theo quy định.
– Không thực hiện bảo lưu kết quả cho kỳ tuyển dụng lần sau.
II. NỘI DUNG
1. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã:
1.1. Số lượng biên chế cán bộ, công chức cấp xã được giao năm 2024:
Tổng số biên chế cán bộ, công chức cấp xã được tạm giao theo Nghị quyết số 451/NQ-HĐND ngày 11/4/2024 của HĐND tỉnh là 235 người, trong đó: cán bộ 121 người, công chức 114 người. UBND huyện đã ban hành Quyết định số 1786/QĐ- UBND ngày 12/6/2024 về việc tạm giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn huyện Văn Lâm năm 2024, cụ thể như sau:
– Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: 11 người;
– Công chức Văn phòng – Thống kê: 18 người;
– Công chức Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường: 27 người;
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 22 người;
– Công chức Văn hoá – Xã hội: 22 người;
– Công chức Tài chính – Kế toán: 14 người.
1.2. Số lượng biên chế công chức cấp xã có mặt tính đến 01/11/2024, cụ thể:
– Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: 10 người;
– Công chức Văn phòng – Thống kê: 14 người;
– Công chức Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường: 25 người;
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 22 người;
– Công chức Văn hoá – Xã hội: 20 người;
– Công chức Tài chính – Kế toán: 11 người.
1.3. Tổng số biên chế chưa sử dụng (tính đến 01/11/2024): 12 chỉ tiêu (đang thực hiện quy trình tiếp nhận 01 cán bộ sang đảm nhận chức danh công chức Địa chính- Nông nghiệp- Xây dựng và Môi trường xã Việt Hưng).
2. Số lượng biên chế cần tuyển dụng ở từng vị trí việc làm:
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 là 11 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
* Vị trí Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp xã: 01 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 01 chỉ tiêu còn thiếu tại xã Tân Quang.
* Vị trí công chức Tài chính – Kế toán: 03 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 03 chỉ tiêu còn thiếu tại các xã, thị trấn: Như Quỳnh 01 chỉ tiêu, Tân Quang 01 chỉ tiêu, Lạc Đạo 01 chỉ tiêu.
* Vị trí công chức Địa chính – Nông nghiệp- Xây dựng và Môi trường: 01 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 01 chỉ tiêu còn thiếu tại xã Lạc Đạo 01 chỉ tiêu.
* Vị trí công chức Văn hoá – Xã hội: 02 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 02 chỉ tiêu còn thiếu tại các xã: Trưng Trắc 01 chỉ tiêu, Lạc Hồng 01 chỉ tiêu.
* Vị trí công chức Văn phòng – Thống kê: 04 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 04 chỉ tiêu còn thiếu tại các xã, thị trấn: Như Quỳnh 01 chỉ tiêu, Trưng Trắc 01 chỉ tiêu, Lạc Hồng 01 chỉ tiêu, Minh Hải 01 chỉ tiêu.
3. Số biên chế, vị trí việc làm thực hiện tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển đối với đối tượng quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP:
Tổng số biên chế, vị trí việc làm cần tuyển dụng: 11 chỉ tiêu, 05 vị trí, cụ thể như sau:
* Vị trí Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp xã: 01 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 01 chỉ tiêu còn thiếu tại xã Tân Quang.
* Vị trí công chức Tài chính – Kế toán: 03 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 03 chỉ tiêu còn thiếu tại các xã, thị trấn: Như Quỳnh 01 chỉ tiêu, Tân Quang 01 chỉ tiêu, Lạc Đạo 01 chỉ tiêu.
* Vị trí công chức Địa chính – Nông nghiệp- Xây dựng và Môi trường: 01 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 01 chỉ tiêu còn thiếu tại xã Lạc Đạo.
* Vị trí công chức Văn hoá – Xã hội: 02 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 02 chỉ tiêu còn thiếu tại các xã: Trưng Trắc 01 chỉ tiêu, Lạc Hồng 01 chỉ tiêu.
* Vị trí công chức Văn phòng – Thống kê: 04 chỉ tiêu.
Đề nghị tuyển dụng 04 chỉ tiêu còn thiếu tại các xã, thị trấn: Như Quỳnh 01 chỉ tiêu, Trưng Trắc 01 chỉ tiêu, Lạc Hồng 01 chỉ tiêu, Minh Hải 01 chỉ tiêu.
4. Số biên chế, vị trí việc làm thực hiện tuyển dụng thông qua hình thức thi tuyển theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, Nghị định 116/2024/NĐ- CP và xét tuyển đối với đối tượng quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP:
Sau khi tổ chức xét tuyển đối với đối tượng quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP nếu còn chỉ tiêu sẽ thực hiện tuyển dụng thông qua hình thức thi tuyển theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, Nghị định số 116/2024/NĐ-CP và xét tuyển theo quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ở những vị trí việc làm còn thiếu.
5. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức ở từng vị trí việc làm:
5.1. Đối với hình thức thi tuyển theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, Nghị định số 116/2024/NĐ-CP và xét tuyển đối với đối tượng quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
a. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức xã.
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên.
+ Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
+ Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Trong diện quy hoạch chức danh Chỉ huy trưởng, có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành quân sự cơ sở trở lên.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
b. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Tiêu chuẩn chung:
+ Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Có năng lực tổ chức vận động Nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Riêng đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự, Tư pháp – Hộ tịch và Tài chính – Kế toán yêu cầu trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.
+ Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
– Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng vị trí việc làm công chức cấp xã:
+ Vị trí công chức Văn phòng- Thống kê:
Yêu cầu trình độ chuyên môn được đào tạo của người đề nghị tuyển dụng: Tốt nghiệp Đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống kê, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng, quản trị kinh doanh.
+ Vị trí công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường ở xã.
Yêu cầu trình độ chuyên môn được đào tạo của người đề nghị tuyển dụng: Tốt nghiệp Đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên, môi trường, nông nghiệp, phát triển nông thôn, thuỷ lợi.
+ Vị trí công chức Tài chính – Kế toán.
Yêu cầu trình độ chuyên môn được đào tạo của người đề nghị tuyển dụng: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Tài chính- kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kế toán – tin học, kế toán công.
+ Vị trí công chức Văn hoá – Xã hội.
Yêu cầu trình độ chuyên môn được đào tạo của người đề nghị tuyển dụng: Tốt nghiệp Đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: văn hoá, văn hoá – thông tin, thể thao, du lịch, báo chí, truyền thông, lịch sử, bảo tàng, triết học, Việt Nam học, Đông phương học, tôn giáo, lao động, xã hội học, tiền lương, bảo hiểm, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, tài chính- kế toán (có liên quan đến nhiệm vụ quản lý văn hóa – xã hội).
+ Vị trí công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.
Yêu cầu trình độ chuyên môn được đào tạo của người đề nghị tuyển dụng: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.
Trong diện được quy hoạch chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã (độ tuổi quy hoạch từ 18 tuổi đến 35 tuổi đối với người chưa qua đào tạo, không quá 45 tuổi đối với người đã có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên).
Phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự; có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân.
5.2. Đối với hình thức xét tuyển đối tượng quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP .
Thực hiện xét tuyển đối với đối tượng quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP vào làm công chức cấp xã được thực hiện đối với những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo tiêu chuẩn chung, theo quy định tại điểm a, b mục 5.1 của Kế hoạch này, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
5.2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
5.2.2. Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a, hoặc điểm b, hoặc điểm c nêu tại tiểu mục 5.2.1 của mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
5.2.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b nêu tại tiểu mục 5.2.2. của mục này.
6. Hình thức, nội dung, thời gian, thang điểm thi tuyển, xét tuyển:
6.1. Hình thức nội dung, thời gian, thang điểm thi tuyển theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP, Nghị định số 116/2024/NĐ-CP được thực hiện theo 02 vòng như sau:
* Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính, nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút;
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu vị trí việc làm về Tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn thi phần ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Kết quả thi vòng 01 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định đã nêu ở trên. Nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức còn trong thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng yêu cầu về thang điểm (trả lời đúng 50/100 câu hỏi trở lên đối với người tham gia thi tuyển vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học trở lên và trả lời đúng 40/80 câu hỏi trở lên đối người người tham gia thi tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ trung cấp, cao đẳng) thì không phải dự thi vòng 1.
* Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
a) Hình thức thi: Thi viết.
– Thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm).
– Số lượng câu hỏi: 60 câu.
– Thời gian thi: 90 phút.
c) Thang điểm: Được tính theo thang điểm 100.
6.2. Hình thức nội dung, thời gian, thang điểm xét tuyển đối với đối tượng quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
Nội dung, hình thức xét tuyển đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, gồm 02 vòng cụ thể như sau:
– Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2:
+ Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
+ Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
+ Thang điểm: 100 điểm.
6.3. Hình thức nội dung, thời gian, thang điểm xét tuyển đối với đối tượng quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP được thực hiện theo 02 vòng, như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn đã nêu ở mục 5.2 Kế hoạch này.
– Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
+ Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
+ Thang điểm: 100 điểm.
7. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng công chức
7.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sỹ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sỹ quan dự bị đã đăng ký ngạch sỹ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong; đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
7.2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
8. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
8.1. Đối với đối tượng thi tuyển theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP, Nghị định 116/2024/NĐ-CP và đối tượng xét tuyển theo quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP:
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP.
8.2. Đối với đối tượng xét tuyển quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 140/2017/NĐ- CP.
9. Thông báo tuyển dụng:
9.1. Đối với hình thức thi tuyển theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP, Nghị định số 116/2024/NĐ-CP và hình thức xét tuyển theo quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP:
Ủy ban nhân dân huyện đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên công thông tin điện tử của huyện về số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị trí việc làm; số lượng vị trí việc làm thực hiện thi tuyển, xét tuyển; tiêu chuẩn điều kiện đăng ký dự tuyển; thời hạn, địa chỉ tiếp nhận, phương thức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại, thư điện tử hoặc địa chỉ khác của Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển, thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
9.2. Đối với hình thức xét tuyển quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai ít nhất 03 lần liên tiếp trên ba phương tiện thông tin đại chúng gồm báo viết, báo nói, báo hình của trung ương hoặc địa phương; đăng trên cổng thông tin điện tử của huyện về điều kiện đăng ký dự tuyển, số lượng vị trí cần tuyển, nội dung hồ sơ, thời hạn nhận hồ sơ, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển, điện thoại và địa chỉ của tổ chức, cá nhân tiếp nhận hồ sơ.
10. Hồ sơ, Phiếu đăng ký dự tuyển công chức, thời gian và địa điểm tiếp nhận.
10.1. Đối với đối tượng thi tuyển theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP, Nghị định số 116/NĐ-CP và đối tượng xét tuyển theo quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP:
– Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP) tại Ủy ban nhân dân
huyện Văn Lâm hoặc gửi qua thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác.
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và được xác định cụ thể trong Thông báo tuyển dụng.
– Thời gian, địa điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển, lịch thi tuyển, xét tuyển Ủy ban nhân dân huyện sẽ có thông báo cụ thể sau.
10.2. Đối với đối tượng xét tuyển quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
– Người tham gia dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP cho cơ quan, tổ chức, đơn vị tuyển dụng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có thông báo tuyển dụng.
– Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ, phiếu đăng ký dự tuyển, lịch phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển Ủy ban nhân dân huyện sẽ có thông báo cụ thể sau.
11. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức, thông báo kết quả tuyển dụng công chức, quyết định trúng tuyển và nhận việc.
11.1. Cách xác định người trúng tuyển.
11.1.1. Đối với đối tượng thi tuyển.
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a, mục 11.1.1. bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
– Người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn;
– Người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức và được miễn thi vòng 1;
– Người có kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức cao hơn trong trường hợp cùng được miễn thi vòng 1;
– Người có số câu trả lời đúng môn kiến thức chung ở vòng 1 nhiều hơn trong trường hợp cùng dự thi vòng 1.
Trường hợp vẫn chưa xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại điểm b nêu trên thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi tuyển lần sau.
11.1.2. Đối với đối tượng xét tuyển.
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 2, Điều 1 Nghị định số 116/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a, mục 11.1.2. bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
11.2. Thông báo kết quả tuyển dụng, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, quyết định tuyển dụng và nhận việc.
11.2.1. Đối với hình thức thi tuyển theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP, Nghị định số 116/NĐ-CP và đối tượng xét tuyển theo quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP:
a) Thông báo kết quả tuyển dụng:
– Chậm nhất là 05 này làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND huyện. Chủ tịch UBND huyện phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả.
– Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến UBND huyện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
b) Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng:
– Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp về UBND huyện. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của UBND huyện tại Thông báo tuyển dụng;
+ Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
+ Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức (nếu có)
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
c) Quyết định tuyển dụng và nhận việc:
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng tuyển. UBND huyện có trách nhiệm yêu cầu cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển.
– Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được UBND huyện đồng ý gia hạn.
– Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Chủ tịch UBND huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
– Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng (trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được UBND huyện đồng ý gia hạn), UBND huyện thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của huyện và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định.
11.2.2. Đối với hình thức xét tuyển quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
a) Sau khi có Thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển có trách nhiệm nộp hồ sơ đến UBND huyện để đối chiếu hồ sơ.
b) Quyết định tuyển dụng:
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả tuyển dụng được người có thẩm quyền phê duyệt, UBND huyện ban hành quyết định tuyển dụng và thông báo bằng văn bản cho người dự tuyển.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác. Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi UBND huyện.
– Thời gian gia hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn nhận việc; đối với người học tập, sinh sống, làm việc tại nước ngoài thì thời gian gia hạn không quá 45 ngày.
c) Hủy bỏ kết quả tuyển dụng:
Người trúng tuyển không đến nhận việc sau thời hạn quy định thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng và có thể tuyển dụng người có kết quả xét tuyển liền kề.
12. Phí dự thi; kinh phí, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, xét tuyển.
12.1. Phí dự thi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
12.2. Kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển công chức xã năm 2024.
– Được sử dụng từ nguồn thu lệ phí dự thi và trích từ ngân sách huyện.
– Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với phòng Tài chính- Kế hoạch xây dựng dự toán kinh phí phục vụ thi tuyển công chức cấp xã năm 2024, báo cáo UBND huyện xem xét, quyết định cấp bổ sung kinh phí cho Phòng Nội vụ, cơ quan Thường trực Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 để tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
12.3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, xét tuyển UBND huyện sẽ có thông báo sau.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng công chức
a) Căn cứ vào hình thức tuyển dụng và yêu cầu công việc, quyết định việc thành lập bộ phận giúp việc phù hợp trong số các bộ phận sau: Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phỏng vấn; quyết định số lượng thành viên tham gia các ban phù hợp với số lượng thí sinh dự thi. Trường hợp vần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ thư ký giúp việc.
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định.
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi theo quy chế.
d) Báo cáo Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển.
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trinh tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Phòng Nội vụ
Giao phòng Nội vụ là cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng công chức chuẩn bị đầy đủ các văn bản, tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện khác bảo đảm việc tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã của huyện năm 2024.
c) Tham mưu UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng công chức ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các công việc trong quá trình tổ chức tuyển dụng công chức theo quy định; ban hành các văn bản thông báo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn triển khai tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này.
d) Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đăng ký dự tuyển công chức, trình UBND huyện phê duyệt danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển công chức theo quy định.
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, đối chiếu bản chính văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên đối với người trúng tuyển công chức, báo cáo UBND huyện và Hội đồng tuyển dụng công chức xem xét, quyết định.
e) Tham mưu và thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng công chức giao trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2024.
g) Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 hoàn thiện hồ sơ dự tuyển trước khi quyết định tuyển dụng, nhận việc và tham mưu UBND huyện phân công công tác đối với người được tuyển dụng theo đúng vị trí việc làm đã đăng ký dự tuyển theo quy định.
h) Tham mưu UBND huyện quyết định tuyển dụng công chức đối với những thí sinh trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức sau khi UBND huyện quyết định công nhận kết quả tuyển dụng công chức.
3. UBND các xã, thị trấn
a) Thông báo công khai về kế hoạch tuyển dụng công chức xã năm 2024; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND các xã, thị trấn về điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển, số lượng vị trí việc làm theo từng ngạch công chức; mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển; thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
b) Thông báo công khai danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và danh sách thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã kết quả thực hiện nhiệm vụ và những vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao;
– Chịu trách nhiệm tiếp nhận, phân công công tác, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với những thí sinh trúng tuyển và có quyết định tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác được UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã giao trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2024.
4. Các cơ quan chuyên môn được phân công nhiệm vụ xây dựng nội
dung các môn thi trong kỳ tuyển dụng công chức cấp xã của huyện năm 2024
a) Chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc xây dựng Danh mục tài liệu ôn tập các môn thi trong kỳ tuyển dụng công chức cấp xã của huyện; biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu ôn tập các môn thi theo Danh mục tài liệu ôn tập các môn thi đã được UBND huyện phê duyệt.
b) Tổ chức hướng dẫn cho thí sinh tham dự kỳ thi theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã của huyện.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã giao trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2024.
5. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ lập dự toán kinh phí tổ chức tuyển dụng công chức theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
6. Công an huyện
Có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức xã và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện kế hoạch giữ gìn an ninh, trật tự để Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã tổ chức kỳ tuyển dụng công chức năm 2024 được diễn ra trật tự, nghiêm túc, an toàn theo đúng các quy định của Nhà nước.
7. Trung tâm Y tế huyện
Chịu trách nhiệm bảo đảm phương tiện, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh, bác sĩ, điều dưỡng phục vụ Hội đồng tuyển dụng công chức, các bộ phận giúp việc, phục vụ, bảo vệ và các thí sinh tham gia kỳ tuyển dụng công chức cấp xã.
8. Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh huyện
Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng và chức danh công chức cấp xã cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.
9. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện nhiệm vụ công tác và tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, phương tiện, điều kiện làm việc và các nội dung khác trong quá trình tổ chức kỳ thi để Hội đồng tuyển dụng công chức, các bộ phận giúp việc, phục vụ, bảo vệ hoàn thành nhiệm vụ tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2024. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) để kịp thời điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
IV. BÍ QUYẾT CHINH PHỤC KỲ THI
Để giúp bạn chuẩn bị một cách hiệu quả cho kỳ thi công chức, Công chức 247 đã phát triển nhiều tài liệu học tập đa dạng có sẵn trên kênh YouTube. Hãy khám phá ngay các video học thử dưới đây từ Thầy Tài Tân Tiến để tăng tốc độ ôn thi của bạn:
Ngoài ra, bạn còn có thể nhận kinh nghiệm quý giá từ những ứng viên thành công khác. Đừng bỏ lỡ cơ hội truy cập tài liệu ôn thi tốt nhất và tự tin vượt qua kỳ thi!
==============
Mọi thắc mắc liên quan đến việc dự thi và muốn có thêm tài liệu xin liên hệ qua:
– Website: congchuc247.vn, online.congchuc247.vn, kiemdinhconcghuc.vn
– Fanpage: CÔNG CHỨC 247, Kiểm định chất lượng đầu vào Công chức
– Ứng dụng ôn thi Công chức hàng đầu Việt Nam: App IOS, App Android
– Group: Cộng đồng ôn thi Công chức, Viên chức
– Group: Ôn thi Kiểm định chất lượng đầu vào Công chức | Cùng Thầy Tài Tân Tiến
– Hotline: 035.7807.035