UBND huyện Vũ Quang, Hà Tĩnh tuyển dụng 17 công chức cấp xã

Vừa qua, UBND huyện Vũ Quang, Hà Tĩnh đã ra thông báo chính thức tuyển dụng 17 Công chức cấp xã và thị trấn. Tuy rằng số lượng chỉ tiêu không nhiều, nhưng lại đa dạng về vị trí việc làm. Các bạn trẻ ở Hà Tĩnh hãy nhanh chóng nắm lấy cơ hội tốt này bằng cách làm hồ sơ dự tuyển vào vị trí việc làm mà các bạn mong muốn.

1. Chỉ tiêu và các vị trí tuyển dụng

1.1. Chỉ tiêu: 17 chỉ tiêu 

1.2. Vị trí tuyển dụng

STT

Chức danh  Công chức

Nơi công tác

Chỉ tiêu

1

Văn phòng – Thống kê

Tại UBND các xã, thị trấn: Quang Thọ, Thọ Điền, Thị trấn Vũ Quang, Hương Minh, Đức Giang

05

2

Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (tại các xã)

Tại UBND các xã: Quang Thọ, Thọ Điền, Hương Minh, Đức Hương, Đức Bồng, Đức Lĩnh

07

3

Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (tại thị trấn)

Tại UBND thị trấn Vũ Quang

01

4

Tài chính – Kế toán

Tại UBND thị trấn Vũ Quang

01

5

Tư pháp – Hộ tịch

Tại UBND xã Thọ Điền

01

6

Văn hóa – Xã hội

Tại UBND các xã: Đức Liên, Ân Phú

02

Tổng

17

2. Điều kiện dự tuyển

2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung 

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;

d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

g) Đáp ứng đủ các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển 

– Không cư trú tại Việt Nam;

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

2.3. Các tiêu chuẩn cụ thể

a) Tiêu chuẩn chung: 

– Theo khoản 1, Điều 7, Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ;

– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

– Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên đối với chức danh công chức:

  • Văn phòng – thống kê;

  • Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với thị trấn)

  • Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

  • Tài chính – kế toán; Văn hóa – xã hội

– Tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên đối với chức danh công chức Tư pháp – hộ tịch.

b) Về trình độ chuyên môn: 

Thí sinh cần phải tốt nghiệp một trong các ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, cụ thể như sau:

(i) Chức danh Văn phòng – thống kê:

  • Quản lý công; Quản trị nhân lực

  • Chính sách công; Quản lý nhà nước

  • Khoa học quản lý; Quản trị văn phòng; Lưu trữ học

  • Xã hội học; Chính trị học; Triết học

  • Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

  • Công tác xã hội.

  • Luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Luật dân sự và tố tụng dân sự

  • Kinh tế; Kinh tế chính trị

  • Kế toán

  • Tài chính – Ngân hàng

  • Quản trị kinh doanh

  • Thống kê

  • Công nghệ thông tin

(ii) Chức danh công chức Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã):

* Đối với thị trấn:

  • Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường

  • Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường

  • Địa chất học

  • Quản lý xây dựng; Quản lý đô thị và công trình

  • Kiến trúc; Kiến trúc đô thị

  • Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

  • Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng

  • Công nghệ kỹ thuật giao thông

  • Quy hoạch vùng và đô thị; Đô thị học

  • Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật địa vật lý

  • Kỹ thuật trắc địa – bản đồ;

  • Kỹ thuật xây dựng

  • Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

  • Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

  • Kỹ thuật tài nguyên nước

* Đối với xã: Tốt nghiệp một trong những ngành giống với chức danh Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (cấp thị trấn) hoặc một trong số những ngành sau:

  • Nông nghiệp; Nông học

  • Khuyến nông

  • Chăn nuôi; Thú y

  • Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật

  • Kinh tế nông nghiệp; Kinh doanh nông nghiệp

  • Phát triển nông thôn

  • Lâm học; Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng

  • Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thủy sản; Khoa học thủy sản

  • Quản lý thủy sản

  • Khai thác thủy sản

(iii) Chức danh công chức Tài chính – kế toán: 

  • Tài chính – Ngân hàng

  • Kế toán; Kiểm toán

  • Kinh tế

  • Quản trị kinh doanh

(iv) Chức danh công chức Văn hóa – xã hội:

  • Văn hóa học; Quản lý văn hóa;

  • Gia đình học

  • Văn học; Triết học

  • Báo chí; Truyền thông đại chúng

  • Quản lý thông tin; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin

  • Du lịch

  • Quản lý thể dục thể thao

  • Quản lý công

  • Quản trị nhân lực/kinh doanh

  • Chính sách công

  • Khoa học quản lý

  • Công tác xã hội

  • Xã hội học; Chính trị học;

  • Quản lý nhà nước

  • Luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật kinh tế

  • Kinh tế; Kinh tế chính trị

  • Kế toán; Tài chính – Ngân hàng

  • Bảo hiểm; Bảo hộ lao động

(v) Chức danh công chức Tư pháp – hộ tịch:

Tốt nghiệp trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.

3. Quy trình thi tuyển

Vòng 1: Kiểm tra kiến thức, năng lực chung

* Lưu ý: Người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi Vòng 1 theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

* Hình thức: Trắc nghiệm trên giấy

* Nội dung: Gồm 3 phần thi

Phần I: Kiến thức chung

Số câu hỏi:  60 câu

Thời gian: 60 phút

Nội dung: Hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ.

Phần II: Ngoại ngữ – tiếng Anh

Số câu hỏi:  30 câu

Thời gian: 30 phút

Miễn thi đối với:

– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.

Phần III: Tin học

Số câu hỏi:  30 câu

Thời gian: 30 phút

Miễn thi đối với các trường hợp: Các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

* Hình thức: Thi phỏng vấn

* Nội dung: 

– Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

– Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

* Thời gian: 30 phút (chưa bao gồm tối đa 15 phút chuẩn bị)

* Thang điểm: 100 điểm.

4. Hồ sơ và lệ phí dự tuyển

4.1. Lệ phí: Tạm thu 500 000 vnđ/hồ sơ

Thực hiện hoàn trả:

  • 100.000 đồng/thí sinh nếu có từ 100 đến dưới 500 thí sinh đủ điều kiện dự thi.

  • 200.000 đồng/thí sinh nếu có từ 500 thí sinh trở lên đủ điều kiện dự thi.

  • 500.000 đồng/thí sinh trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển, kèm với hoàn trả hồ sơ tại trụ sở cơ quan nơi thí sinh đăng ký dự tuyển.

Không thực hiện hoàn trả đối với những thí sinh đủ điều kiện dự tuyển nhưng không tham gia dự thi.

4.2. Hồ sơ

Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:

a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu tại Phụ lục kèm theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.

b) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

c) 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.

* Lưu ý:

– Người đăng ký dự thi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của văn bằng, chứng chỉ, lý lịch và hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức.

– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí việc làm cần tuyển; Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.

5. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ

Địa chỉ: Phòng Nội vụ huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh; Địa chỉ: Tổ dân phố 4, Thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.

Thời gian: 30 ngày, kể từ ngày 02/07/2024 đến hết ngày 31/7/2024 (giờ hành chính các ngày trong tuần).

Số điện thoại: 0917 305 777

6. Xem chi tiết toàn bộ nội dung Kế hoạch/Thông báo thi tuyển

Thông báo tuyển dụng

7. Bí quyết chinh phục kỳ thi

Để giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, chúng tôi đã phát triển một loạt các tài nguyên học tập có sẵn trên kênh YouTube. Hãy xem các video hướng dẫn và mẹo ôn thi tại thử tại đây:

==============

Chúng tôi hi vọng rằng những nguồn tài nguyên miễn phí này sẽ giúp bạn không chỉ đạt được kết quả tốt trong kỳ thi mà còn có những kiến thức chuyên sâu về ngành, lĩnh vực mà mình phụ trách sau khi đỗ công chức.

Chúc các bạn thành công!

==============

Mọi thắc mắc liên quan đến việc dự thi và muốn có thêm tài liệu, khóa học ôn thi Công chức ở UBND huyện Vũ Quang – Hà Tĩnh, xin liên hệ qua:

– Website: congchuc247.vnonline.congchuc247.vn, kiemdinhconcghuc.vn

– Fanpage: CÔNG CHỨC 247Kiểm định chất lượng đầu vào Công chức

– Ứng dụng ôn thi Công chức hàng đầu Việt Nam: App IOSApp Android

– Group: Cộng đồng ôn thi Công chức, Viên chức 

– Group: Ôn thi Kiểm định chất lượng đầu vào Công chức | Cùng Thầy Tài Tân Tiến

– Hotline: 035.7807.035